Hostname: page-component-78c5997874-lj6df Total loading time: 0 Render date: 2024-11-11T06:54:33.513Z Has data issue: false hasContentIssue false

THE SINO-VIETNAMESE DISPUTE OVER TERRITORIAL CLAIMS, 1974–1978: VIETNAMESE NATIONALISM AND ITS CONSEQUENCES

Published online by Cambridge University Press:  21 June 2011

Kosal Path
Affiliation:
University of Southern California. E-mail phat@usc.edu

Abstract

Relying on Vietnamese internal government documents now available to scholars for consultation in the No. 3 Vietnam National Archive in Hanoi, this article examines the linkage between the escalated Sino-Vietnamese territorial dispute and the increased Vietnamese mistreatment of Chinese residents and experts in northern Vietnam from 1974 to 1978 owing to state-sponsored Vietnamese anti-China/irredentist nationalism. During this period, Vietnamese leaders were seeking to forge national unity, solidify popular loyalty to the state, and mobilize domestic resources to defend the Vietnamese “fatherland” against the threat of Chinese territorial expansion. Specifically, this article demonstrates how these policies encouraged mistreatment of Chinese residents and experts, and created a climate of fear and paranoia within the Chinese community which caused the widespread flight of Chinese from northern Vietnam in 1977–1978.

Type
Research Article
Copyright
Copyright © Cambridge University Press 2011

Access options

Get access to the full version of this content by using one of the access options below. (Log in options will check for institutional or personal access. Content may require purchase if you do not have access.)

References

REFERENCES

“CPMO” stands for: Phòng Phủ Thủ Tướng (“Collection of the Prime Minister's Office”), held in Trung Tâm Lưu Trữ Quốc Gia 3 (“National Archive No. 3”), Hanoi.Google Scholar
CMPO, Folder 9832 Cục chuyên gia Phủ Thủ tướng, 08/1976 (“Department of Foreign Experts, the Prime Minister's Office, August 1976”). “Báo cáo tình hình công tác đối với chuyên gia trong thời gian qua và những vấn đề cần giải quyết để cải tiến công tác đối với chuyên gia nước ngoài” (“Report on the situation of our work with foreign experts in the past and issues to be addressed in order to improve our work with them”). CMPO, Folder 9832, pp. 16–55.Google Scholar
CPMO, Folder 9833 Bộ Ngoại giao, tháng 7 năm 1976 (“Ministry of Foreign Affairs, July 1976”). “Báo cáo tình hình và công tác 6 tháng đầu năm 1976” (“The Ministry of Foreign Affairs’ report on the first six months’ foreign affairs in 1976”). CMPO, Folder 9833, pp. 1–18.Google Scholar
CPMO, Folder 10090 1. Bộ Quốc phòng, “Hồ sơ hợp tác với Liên Xô về quốc phòng năm 1976” (“Ministry of Defense, ‘Document on defense cooperation with the Soviet Union 1976’”). CMPO, Folder 10090, pp. 1–15.Google Scholar
CPMO, Folder 10090 2. Bộ Quốc phòng gửi cho Thủ Tướng Phạm Văn Đồng và Tổng Bí thư ngày 27 tháng 7 năm 1976 (“Ministry of Defense's letter to the Prime Minister [Pham Van Dong] and General Secretary [Le Duan] on 27 July 1976”); “Về viện trợ quân sự của Liên Xô cho Việt Nam cho năm 1976–77 (No. 408/QP)” (“About Soviet military supplies for Vietnam for 1976–1977 [No. 408/QP]”). CMPO, Folder 10090, pp. 1–15.Google Scholar
CPMO, Folder 10100 Hoàng Đức Bình, Phó Trưởng Cục Chuyên gia, Văn Phòng Phủ Thủ Tướng gữi cho đ/c Phan Mỹ, Bộ Trưởng Chủ nhiệm Văn Phòng Phủ Thủ Tướng và đ/c Hoàng Văn Tuấn, Thứ Trưởng Bộ Ngoại giao, ngày 19/06/1976 (“Hoang Duc Binh, Deputy Chief of the Department of Foreign Experts, the Prime Minister's Office, sent to comrade Phan My, Minister and Chief of the Prime Minister's Office and comrade Hoang Van Tuan, Deputy Minister of Foreign Affairs, on 19 June 1976”); “Công văn (số 531/ccg) của Cục Chuyên gia Về Quan hệ Với Chuyên gia Trung Quốc 1976” (“Department of Foreign Experts’ letter No. 531/ccg concerning our relations with Chinese experts in 1976”). CMPO, Folder 10100, pp. 1–15.Google Scholar
CPMO, Folder 10160 Bộ Ngoại giao, tháng 7 năm 1977 (“the Ministry of Foreign Affairs, July 1977”), “Báo cáo tình hình công tác 6 tháng đâu năm 1977” (“Report on foreign affairs situation in the first sixth months of 1977”), pp. 1–20. CMPO, Folder 10160, pp. 1–20.Google Scholar
CPMO, Folder 10460 Phòng Phủ Thủ Tướng (“The Prime Minister's Office”), “Biên bản về cuộc họp giữ Thủ Tướng Phạm Văn Đồng và Phó Thủ Tướng Lý Tiên Niệm, tại Bắc Kinh, ngày 10 tháng 6 năm 1977” (“Minutes of the Meeting between Prime Minister Pham Van Dong and Vice-Premier Li Xiannian in Beijing on 10 June 1977”). CMPO, Folder 10460, pp. 1–20.Google Scholar
CMPO, Folder 10464 1. Phan Hiền, Thứ Trưởng Bộ Ngọai giao, gữi cho Phòng Phủ Thủ Tướng, ngày 5 tháng 7 năm 1977 (“Phan Hien, Vice-Minister of Foreign Affairs sent to the Prime Minister's Office on 05 July 1977”), “Việc chuẩn bị đám phám biên giới với Trung Quốc” (“Preparation tasks for our border negotiations with China”). CMPO, Folder 10464, pp. 25–27.Google Scholar
CMPO, Folder 10464 2. Hoàng Du, Phó Chủ nhiệm Văn Phòng Phủ Thủ Tướng, gữi cho Ủy Ban Nhân Dân các tỉnh biển giới ngày 11 tháng 7 năm 1977 (“Hoang Du, Deputy Chief of the Prime Minister's Office sent an ordinance to the People's Committee of border provinces on 11 July 1977”), “Những việc các tỉnh biên giới cần phải làm để chuẩn bị đàm phán về biên giới với Trung Quốc,” (“Tasks for the border provinces to prepare for the border negotiations with China”). CMPO, Folder 10464, pp. 32–36.Google Scholar
CPMO, Folder 10776 1. Phan Hiền (“Vice-Minister Phan Hien”), Trưởng đòan đòan đàm phán (“Head of the border negotiation team”), gữi cho Phòng Phủ Thủ Tướng, ngày 31 tháng 3 năm 1978 (“sent to the Office of the Prime Minister on 31 March 1978”), “Báo cáo đàm phán 6 tháng 10-1977-3-1978” (“Report on the [border] negotiation in the past six months from October 1977 to March 1978”). CMPO, Folder 10776, pp. 1–10.Google Scholar
CPMO, Folder 10776 2. Phan Hiền-Trưởng đòan Đòan đàm phán, gữi cho Phủ Thủ Tướng ngày 03/02/1978 (“Phan Hien, Chief of DRV's border negotiation delegation, sent to the Prime Minister's Office on 3 February 1978”), “Báo cáo về đợt đàm phán biên giới Việt Trung từ ngày 12/01–24/01/1978” (“Report on the Sino-Vietnamese border negotiations from 12 to 24 January 1978”). CMPO, Folder 10776, pp. 11–25.Google Scholar
CPMO, Folder 10778 1. Công ty nhập khẩu thiẽt bị toàn bộ Trung Quốc, Bộ Ngọai Thương gửi ĐỗMười ngày 13/05/1978 (“Technoimport, the Ministry of Foreign Trade sent to Deputy Prime Minister Do Muoi on 13 May 1978”), “Báo cáo diễn biến gần đây về các công trình thiết bị toàn bộ Trung Quốc” (“Report on recent developments concerning industrial projects China pledged to build”). CMPO, Folder 10778, pp. 61–63.Google Scholar
CPMO, Folder 10778 2. Công ty nhập khẩu thiẽt bị tòan bộ và kỹ thuật, Bộ Ngoại thương gữi cho Phủ Thủ Tướng ngày 15/06/1978 (“Technoimport, the Ministry of Foreign Trade sent to the Prime Minister's Office on 15 June 1978”),“Báo cáo về các công trình thiẽt bị tòan bộ phí Trung Quõc đơn phương tuyên bõ hủy bỏ trong tháng 05/1978” (“Report on the industrial projects China unilaterally declared to cancel in May 1978”). CMPO, Folder 10778, pp. 71–73.Google Scholar
CPMO, Folder 11320 Bộ Ngọai giao (“Ministry of Foreign Affairs”), (So 675/VP) gữi cho Ban Bí thư và Phủ Thủ Tướng (“To the General Secretary and the Prime Minister's Office on 11/07/1979”), “Công Văn của Bộ Ngọai giao kín chỉ thị ngăn chắn xung đốt biên giới Việt-Trung, 1979.” CMPO, Folder 11320, pp. 1–4.Google Scholar
Amer 1992 Amer, Ramses. “The Chinese Minority in Vietnam since 1975.” Ilmu masyarakat: terbitan Persatuan Sains Sosial Malaysia (“Sociology: Proceedings of the Malaysian Social Science Association”) 22 (1992), pp. 139.Google Scholar
Ang 2002 Ang, Cheng Guan. The Vietnam War from the Other Side: The Vietnamese Communists’ Perspective. New York, N.Y.: RoutledgeCurzon, 2002.Google Scholar
Chanda 1986 Chanda, Nayan. Brother Enemy: The War after War. New York: Macmillan, 1986.Google Scholar
Chang 1986 Chang, Pao-min. The Sino-Vietnamese Territorial Dispute. The Washington Papers, no. 118. New York: The Center for Strategic and International Studies, Georgetown University and Praeger Publishers, 1986, pp. 2535.Google Scholar
Chang 1982a Chang, Pao-min. Beijing, Hanoi and the Overseas Chinese, China Research Monograph, no. 24. Berkeley: Center for Chinese Studies, 1982.Google Scholar
Chang 1982b Chang, Pao-min. “The Sino-Vietnamese Dispute over the Ethnic Chinese.” China Quarterly 90 (June 1982), pp. 195230.CrossRefGoogle Scholar
Chen 2001 Chen, Jian. Mao's China and the Cold War. Chapel Hill: University of North Carolina Press, 2001.Google Scholar
Dauphin 1989 Dauphin, Antoine. “La Frontiére sino-vietnamienne de 1895-1896 à nos ours.” Les Frontiéres du Vietnam, ed. Lafont, P. B., pp. 104–18. Paris: Editions L'Harmattan, 1989.Google Scholar
Duiker 1986 Duiker, William J.China and Vietnam: The Roots of Conflict. Berkeley: Center for Chinese Studies, 1986.Google Scholar
Fforde 1989 Fforde, Adam. The Agrarian Question in North Vietnam, 1974–1979: A Study of Cooperator Resistance to State Policy. Armonk, N.Y.: M. E. Sharpe, 1989.Google Scholar
Fforde and de Vylder 1996 Fforde, Adam and Stefan, de Vylder. From Plan to Market: The Economic Transition in Vietnam. Boulder, Colo.: Westview Press, 1996.Google Scholar
Garver 1992 Garver, John W. “China's Push through the South China Sea: The Interaction of Bureaucratic and National Interests.” China Quarterly 132 (1992), pp. 9991028.CrossRefGoogle Scholar
Giebel 2004 Giebel, Christoph. Imagined Ancestries of Vietnamese Communism: Ton Duc Thang and the Politics of History and Memory. Seattle, Wash.: University of Washington Press, 2004.Google Scholar
Goscha 2006 Goscha, Christopher E. “Vietnam, The Third Indochina War and the Meltdown of Asian Internationalism.” In The Third Indochina War: Conflict between China, Vietnam and Cambodia, 1972–79, eds. Odd Arne Westad and Sophie Quinn-Judge, pp. 152–86. Abingdon and New York: Routledge, 2006.Google Scholar
Han 2009 Xiaorong, Han. “Spoiled Guests or Dedicated Patriots? The Chinese in Northern Vietnam, 1954–1978.” International Journal of Asian Studies 6:1 (2009), pp. 130.Google Scholar
Hyer 1995 Hyer, Eric. “The South China Sea Disputes: Implications of China's Earlier Territorial Settlements.” Pacific Affairs 68:1 (1995), pp. 3454.CrossRefGoogle Scholar
Inoguchi 1975 Takashi, Inoguchi. “China's Intervention in Vietnam and its Aftermath, 1768–102.” Journal of Law and Diplomacy 73:5 (1975), pp. 3683.Google Scholar
Kenny 2002 Kenny, Henry. Shadow of the Dragon: Vietnam's Continuing Struggle with China and the Implications for U.S. Foreign Policy. Dulles, Va.: Brassey's, Inc., 2002.Google Scholar
Kerkvliet 1995 Kerkvliet, Benedict J. Tria. “Village–State Relations in Vietnam: The Effect of Everyday Politics on Decollectivization.” Journal of Asian Studies 54:2 (1995), pp. 396418.CrossRefGoogle Scholar
Lưu 1995 Lưu Văn Lợi, . Cuộc Tranh Chấp Việt-Trung Về Hai Quần Đảo Hoàng Sa và Trường Sa (“Sino-Vietnamese dispute over the two Paracel and Spratly Islands”). Hanoi: Nhà Xuất bản Công An Nhân dân (“Public Security Publishing House”), 1995.Google Scholar
Morris 2006 Morris, Stephen J. “The Soviet-Chinese-Vietnamese Triangle in the 1970s: The View from Moscow.” Reprinted In Behind the Bamboo Curtain: China, Vietnam, and the World Beyond Asia, ed. Priscilla, Roberts, pp, 405–32. Stanford, Calif.: Stanford University Press, 2006. Original publication: Washington: Woodrow Wilson Center, Cold War International History Project Working Paper no. 25 (April 1999).CrossRefGoogle Scholar
Morris 1999 Morris, Stephen J. Why Vietnam Invaded Cambodia: Political Culture and the Causes of War. Stanford, Calif.: Stanford University Press, 1999.CrossRefGoogle Scholar
Ngo 2006 Ngo, Long Vinh. “The Socialization of South Vietnam.” In The Third Indochina War: Conflict between China, Vietnam and Cambodia, 1972–79, eds. Odd, Arne Westad and Sophie, Quinn-Judge, pp, 126–51. Abingdon and New York: Routledge, 2006.Google Scholar
Nguyen 1993 Nguyen Khac Vien, . Vietnam: A Long History. Hanoi: Thế Giới Publishers, 1993.Google Scholar
Nguyen 2006 Nguyen, Lien-Hang T. “The Sino-Vietnamese Split and the Indochina War.” In The Third Indochina War: Conflict between China, Vietnam and Cambodia, 1972–79, eds. Odd, Arne Westad and Sophie, Quinn-Judge, pp, 1232. Abingdon and New York: Routledge, 2006.Google Scholar
Nguyễn 1959 Nguyễn Ngọc Tuyên, . Quan hệ gữi cách mạng Trung Quốc và cách mạng Việt-Nam (“Relations between the Chinese revolution and the Vietnamese revolution”). Nhà Xuất Bản Sự Thật, Hanoi, 1959 (“Hanoi: Su That Publishing House, 1959”).Google Scholar
O'Dowd 2007 O'Dowd, Edward C. Chinese Military Strategy in the Third Indochina War. New York: Routledge, 2007.CrossRefGoogle Scholar
Olsen 2006 Olsen, Mari. “Forging a New Relationship: The Soviet Union and Vietnam, 1955.” In Behind the Bamboo Curtain: China, Vietnam, and the World Beyond Asia, ed. Priscilla, Roberts, pp. 97126. Stanford, Calif.: Stanford University Press, 2006.CrossRefGoogle Scholar
Path forthcomingKosal Path, . “Hanoi's Response to Beijing's Enthusiasm to Aid North Vietnam, 1970–72.” Journal of Vietnamese Studies, forthcoming.Google Scholar
Path 2011Kosal Path, . “The Economic Factor in the Sino-Vietnamese Split, 1972–75: An Analysis of Vietnamese Archival Sources.” Cold War History, first published online on: 18 April 2011 (iFirst).CrossRefGoogle Scholar
Quinn-Judge 2005 Quinn-Judge, Sophie. “The Ideological Debate in the DRV and the Significance of the Anti-Party Affair, 1967–68.” Cold War History 5:4 (2005), pp. 479500.CrossRefGoogle Scholar
Ross 1988 Ross, Robert S. The Indochina Triangle: China's Vietnam Policy, 1975–1979. New York: Columbia University Press, 1988.Google Scholar
SarDesai 1992 SarDesai, D. R. Vietnam: The Struggle for National Identity. 2nd ed.Boulder, Colo.: Westview Press, 1992.Google Scholar
Taylor 1986 Taylor, Keith. “Notes on the Viet Dien U Linh Tap (Spiritual Powers of the Viet Realm).” Vietnam Forum 8 (summer/fall 1986), pp. 2659.Google Scholar
Taylor 1983 Taylor, Keith W. The Birth of Vietnam. Berkeley and Los Angeles: University of California Press, 1983.CrossRefGoogle Scholar
Tønnesson 2000 Tønnesson, Stein. “Vietnam's Objectives in the South China Sea: National or Regional Security?Journal of Contemporary Southeast Asia 22:1 (2000), pp. 199220.CrossRefGoogle Scholar
Tretiak 1979 Tretiak, Daniel. “China's Vietnam War and Its Consequences.” China Quarterly 80 (1979), pp. 740–67.CrossRefGoogle Scholar
Truong 1967 Truong Buu Lam. Patterns of Vietnamese Response to Foreign Intervention: 1858–1900, Monograph Series no. 11, Southeast Asia Studies. New Haven: Yale University Press, 1967.Google Scholar
Ungar 1987–1988 Ungar, E. S. “The Struggle over the Chinese Community in Vietnam, 1946–1986.” Pacific Affairs 60:4 (1987–88), pp. 596614.CrossRefGoogle Scholar
Vo 1990 Vo Nhan Tri, . Vietnam's Economic Policy since 1975. Singapore: Institute of Southeast Asian Studies, 1990.CrossRefGoogle Scholar
Westad 1998a Westad, Odd Arne. “History, Memory and the Languages of Alliance-Making.” In 77 Conversations between Chinese and Foreign Leaders on the Wars in Indochina, 1964–1977, eds. Odd Arne, Westad et al. , pp. 819. Washington: Woodrow Wilson Center, Cold War International History Project Working Paper no. 22, May 1998.Google Scholar
Westad 1998b Westad, Odd Arne et al. , eds. 77 Conversations between Chinese and Foreign Leaders on the Wars in Indochina, 1964–1977. Washington: Woodrow Wilson Center, Cold War International History Project Working Paper no. 22, May 1998.Google Scholar
Westad 2006 Westad, Odd Arne. “Introduction: War to Peace to War in Indochina.” In The Third Indochina War: Conflict between China, Vietnam, and Cambodia, 1972–79, eds. Westad, Odd Arne and Quinn-Judge, Sophie, pp. 111. London and New York: Routledge, 2006.CrossRefGoogle Scholar
Wolters 1995 Wolters, Oliver W. “On Telling a Story of Vietnam in the Thirteen and Fourteenth Centuries.” Journal of Contemporary Southeast Asian Studies 26:1 (1995), pp. 6374.CrossRefGoogle Scholar
Wolters 1988 Wolters, Oliver W. Two Essays on Dai-Viet in the Fourteenth Century. New Haven: Council on Southeast Asian Studies, Yale University, 1988.Google Scholar
Womack 2006 Womack, Brantly. China and Vietnam: The Politics of Asymmetry. Cambridge: Cambridge University Press, 2006.CrossRefGoogle Scholar
Woodside 1979 Woodside, Alexander. “Nationalism and Poverty in the Breakdown of Sino-Vietnamese Relations.” Pacific Affairs 52:3 (1979), pp. 381409.CrossRefGoogle Scholar
Zhai 2000 Zhai, Qiang. China and the Vietnam Wars, 1950–1975. Chapel Hill: The University of North Carolina Press, 2000.Google Scholar
Zhang 2006 Zhang, Shu Guang. “Beijing's Aid to Hanoi and the U.S.-China Confrontations.” In Behind the Bamboo Curtain: China, Vietnam, and the World Beyond Asia, ed. Pricilla, Roberts, pp, 264–66. Stanford, Calif.: Stanford University Press, 2006.Google Scholar
Zhang 2005 Zhang, Xiaoming. “China's 1979 War with Vietnam: A Reassessment,” China Quarterly 184 (2005), pp. 851–74.CrossRefGoogle Scholar
“CPMO” stands for: Phòng Phủ Thủ Tướng (“Collection of the Prime Minister's Office”), held in Trung Tâm Lưu Trữ Quốc Gia 3 (“National Archive No. 3”), Hanoi.Google Scholar
CMPO, Folder 9832 Cục chuyên gia Phủ Thủ tướng, 08/1976 (“Department of Foreign Experts, the Prime Minister's Office, August 1976”). “Báo cáo tình hình công tác đối với chuyên gia trong thời gian qua và những vấn đề cần giải quyết để cải tiến công tác đối với chuyên gia nước ngoài” (“Report on the situation of our work with foreign experts in the past and issues to be addressed in order to improve our work with them”). CMPO, Folder 9832, pp. 16–55.Google Scholar
CPMO, Folder 9833 Bộ Ngoại giao, tháng 7 năm 1976 (“Ministry of Foreign Affairs, July 1976”). “Báo cáo tình hình và công tác 6 tháng đầu năm 1976” (“The Ministry of Foreign Affairs’ report on the first six months’ foreign affairs in 1976”). CMPO, Folder 9833, pp. 1–18.Google Scholar
CPMO, Folder 10090 1. Bộ Quốc phòng, “Hồ sơ hợp tác với Liên Xô về quốc phòng năm 1976” (“Ministry of Defense, ‘Document on defense cooperation with the Soviet Union 1976’”). CMPO, Folder 10090, pp. 1–15.Google Scholar
CPMO, Folder 10090 2. Bộ Quốc phòng gửi cho Thủ Tướng Phạm Văn Đồng và Tổng Bí thư ngày 27 tháng 7 năm 1976 (“Ministry of Defense's letter to the Prime Minister [Pham Van Dong] and General Secretary [Le Duan] on 27 July 1976”); “Về viện trợ quân sự của Liên Xô cho Việt Nam cho năm 1976–77 (No. 408/QP)” (“About Soviet military supplies for Vietnam for 1976–1977 [No. 408/QP]”). CMPO, Folder 10090, pp. 1–15.Google Scholar
CPMO, Folder 10100 Hoàng Đức Bình, Phó Trưởng Cục Chuyên gia, Văn Phòng Phủ Thủ Tướng gữi cho đ/c Phan Mỹ, Bộ Trưởng Chủ nhiệm Văn Phòng Phủ Thủ Tướng và đ/c Hoàng Văn Tuấn, Thứ Trưởng Bộ Ngoại giao, ngày 19/06/1976 (“Hoang Duc Binh, Deputy Chief of the Department of Foreign Experts, the Prime Minister's Office, sent to comrade Phan My, Minister and Chief of the Prime Minister's Office and comrade Hoang Van Tuan, Deputy Minister of Foreign Affairs, on 19 June 1976”); “Công văn (số 531/ccg) của Cục Chuyên gia Về Quan hệ Với Chuyên gia Trung Quốc 1976” (“Department of Foreign Experts’ letter No. 531/ccg concerning our relations with Chinese experts in 1976”). CMPO, Folder 10100, pp. 1–15.Google Scholar
CPMO, Folder 10160 Bộ Ngoại giao, tháng 7 năm 1977 (“the Ministry of Foreign Affairs, July 1977”), “Báo cáo tình hình công tác 6 tháng đâu năm 1977” (“Report on foreign affairs situation in the first sixth months of 1977”), pp. 1–20. CMPO, Folder 10160, pp. 1–20.Google Scholar
CPMO, Folder 10460 Phòng Phủ Thủ Tướng (“The Prime Minister's Office”), “Biên bản về cuộc họp giữ Thủ Tướng Phạm Văn Đồng và Phó Thủ Tướng Lý Tiên Niệm, tại Bắc Kinh, ngày 10 tháng 6 năm 1977” (“Minutes of the Meeting between Prime Minister Pham Van Dong and Vice-Premier Li Xiannian in Beijing on 10 June 1977”). CMPO, Folder 10460, pp. 1–20.Google Scholar
CMPO, Folder 10464 1. Phan Hiền, Thứ Trưởng Bộ Ngọai giao, gữi cho Phòng Phủ Thủ Tướng, ngày 5 tháng 7 năm 1977 (“Phan Hien, Vice-Minister of Foreign Affairs sent to the Prime Minister's Office on 05 July 1977”), “Việc chuẩn bị đám phám biên giới với Trung Quốc” (“Preparation tasks for our border negotiations with China”). CMPO, Folder 10464, pp. 25–27.Google Scholar
CMPO, Folder 10464 2. Hoàng Du, Phó Chủ nhiệm Văn Phòng Phủ Thủ Tướng, gữi cho Ủy Ban Nhân Dân các tỉnh biển giới ngày 11 tháng 7 năm 1977 (“Hoang Du, Deputy Chief of the Prime Minister's Office sent an ordinance to the People's Committee of border provinces on 11 July 1977”), “Những việc các tỉnh biên giới cần phải làm để chuẩn bị đàm phán về biên giới với Trung Quốc,” (“Tasks for the border provinces to prepare for the border negotiations with China”). CMPO, Folder 10464, pp. 32–36.Google Scholar
CPMO, Folder 10776 1. Phan Hiền (“Vice-Minister Phan Hien”), Trưởng đòan đòan đàm phán (“Head of the border negotiation team”), gữi cho Phòng Phủ Thủ Tướng, ngày 31 tháng 3 năm 1978 (“sent to the Office of the Prime Minister on 31 March 1978”), “Báo cáo đàm phán 6 tháng 10-1977-3-1978” (“Report on the [border] negotiation in the past six months from October 1977 to March 1978”). CMPO, Folder 10776, pp. 1–10.Google Scholar
CPMO, Folder 10776 2. Phan Hiền-Trưởng đòan Đòan đàm phán, gữi cho Phủ Thủ Tướng ngày 03/02/1978 (“Phan Hien, Chief of DRV's border negotiation delegation, sent to the Prime Minister's Office on 3 February 1978”), “Báo cáo về đợt đàm phán biên giới Việt Trung từ ngày 12/01–24/01/1978” (“Report on the Sino-Vietnamese border negotiations from 12 to 24 January 1978”). CMPO, Folder 10776, pp. 11–25.Google Scholar
CPMO, Folder 10778 1. Công ty nhập khẩu thiẽt bị toàn bộ Trung Quốc, Bộ Ngọai Thương gửi ĐỗMười ngày 13/05/1978 (“Technoimport, the Ministry of Foreign Trade sent to Deputy Prime Minister Do Muoi on 13 May 1978”), “Báo cáo diễn biến gần đây về các công trình thiết bị toàn bộ Trung Quốc” (“Report on recent developments concerning industrial projects China pledged to build”). CMPO, Folder 10778, pp. 61–63.Google Scholar
CPMO, Folder 10778 2. Công ty nhập khẩu thiẽt bị tòan bộ và kỹ thuật, Bộ Ngoại thương gữi cho Phủ Thủ Tướng ngày 15/06/1978 (“Technoimport, the Ministry of Foreign Trade sent to the Prime Minister's Office on 15 June 1978”),“Báo cáo về các công trình thiẽt bị tòan bộ phí Trung Quõc đơn phương tuyên bõ hủy bỏ trong tháng 05/1978” (“Report on the industrial projects China unilaterally declared to cancel in May 1978”). CMPO, Folder 10778, pp. 71–73.Google Scholar
CPMO, Folder 11320 Bộ Ngọai giao (“Ministry of Foreign Affairs”), (So 675/VP) gữi cho Ban Bí thư và Phủ Thủ Tướng (“To the General Secretary and the Prime Minister's Office on 11/07/1979”), “Công Văn của Bộ Ngọai giao kín chỉ thị ngăn chắn xung đốt biên giới Việt-Trung, 1979.” CMPO, Folder 11320, pp. 1–4.Google Scholar
“CPMO” stands for: Phòng Phủ Thủ Tướng (“Collection of the Prime Minister's Office”), held in Trung Tâm Lưu Trữ Quốc Gia 3 (“National Archive No. 3”), Hanoi.Google Scholar
CMPO, Folder 9832 Cục chuyên gia Phủ Thủ tướng, 08/1976 (“Department of Foreign Experts, the Prime Minister's Office, August 1976”). “Báo cáo tình hình công tác đối với chuyên gia trong thời gian qua và những vấn đề cần giải quyết để cải tiến công tác đối với chuyên gia nước ngoài” (“Report on the situation of our work with foreign experts in the past and issues to be addressed in order to improve our work with them”). CMPO, Folder 9832, pp. 16–55.Google Scholar
CPMO, Folder 9833 Bộ Ngoại giao, tháng 7 năm 1976 (“Ministry of Foreign Affairs, July 1976”). “Báo cáo tình hình và công tác 6 tháng đầu năm 1976” (“The Ministry of Foreign Affairs’ report on the first six months’ foreign affairs in 1976”). CMPO, Folder 9833, pp. 1–18.Google Scholar
CPMO, Folder 10090 1. Bộ Quốc phòng, “Hồ sơ hợp tác với Liên Xô về quốc phòng năm 1976” (“Ministry of Defense, ‘Document on defense cooperation with the Soviet Union 1976’”). CMPO, Folder 10090, pp. 1–15.Google Scholar
CPMO, Folder 10090 2. Bộ Quốc phòng gửi cho Thủ Tướng Phạm Văn Đồng và Tổng Bí thư ngày 27 tháng 7 năm 1976 (“Ministry of Defense's letter to the Prime Minister [Pham Van Dong] and General Secretary [Le Duan] on 27 July 1976”); “Về viện trợ quân sự của Liên Xô cho Việt Nam cho năm 1976–77 (No. 408/QP)” (“About Soviet military supplies for Vietnam for 1976–1977 [No. 408/QP]”). CMPO, Folder 10090, pp. 1–15.Google Scholar
CPMO, Folder 10100 Hoàng Đức Bình, Phó Trưởng Cục Chuyên gia, Văn Phòng Phủ Thủ Tướng gữi cho đ/c Phan Mỹ, Bộ Trưởng Chủ nhiệm Văn Phòng Phủ Thủ Tướng và đ/c Hoàng Văn Tuấn, Thứ Trưởng Bộ Ngoại giao, ngày 19/06/1976 (“Hoang Duc Binh, Deputy Chief of the Department of Foreign Experts, the Prime Minister's Office, sent to comrade Phan My, Minister and Chief of the Prime Minister's Office and comrade Hoang Van Tuan, Deputy Minister of Foreign Affairs, on 19 June 1976”); “Công văn (số 531/ccg) của Cục Chuyên gia Về Quan hệ Với Chuyên gia Trung Quốc 1976” (“Department of Foreign Experts’ letter No. 531/ccg concerning our relations with Chinese experts in 1976”). CMPO, Folder 10100, pp. 1–15.Google Scholar
CPMO, Folder 10160 Bộ Ngoại giao, tháng 7 năm 1977 (“the Ministry of Foreign Affairs, July 1977”), “Báo cáo tình hình công tác 6 tháng đâu năm 1977” (“Report on foreign affairs situation in the first sixth months of 1977”), pp. 1–20. CMPO, Folder 10160, pp. 1–20.Google Scholar
CPMO, Folder 10460 Phòng Phủ Thủ Tướng (“The Prime Minister's Office”), “Biên bản về cuộc họp giữ Thủ Tướng Phạm Văn Đồng và Phó Thủ Tướng Lý Tiên Niệm, tại Bắc Kinh, ngày 10 tháng 6 năm 1977” (“Minutes of the Meeting between Prime Minister Pham Van Dong and Vice-Premier Li Xiannian in Beijing on 10 June 1977”). CMPO, Folder 10460, pp. 1–20.Google Scholar
CMPO, Folder 10464 1. Phan Hiền, Thứ Trưởng Bộ Ngọai giao, gữi cho Phòng Phủ Thủ Tướng, ngày 5 tháng 7 năm 1977 (“Phan Hien, Vice-Minister of Foreign Affairs sent to the Prime Minister's Office on 05 July 1977”), “Việc chuẩn bị đám phám biên giới với Trung Quốc” (“Preparation tasks for our border negotiations with China”). CMPO, Folder 10464, pp. 25–27.Google Scholar
CMPO, Folder 10464 2. Hoàng Du, Phó Chủ nhiệm Văn Phòng Phủ Thủ Tướng, gữi cho Ủy Ban Nhân Dân các tỉnh biển giới ngày 11 tháng 7 năm 1977 (“Hoang Du, Deputy Chief of the Prime Minister's Office sent an ordinance to the People's Committee of border provinces on 11 July 1977”), “Những việc các tỉnh biên giới cần phải làm để chuẩn bị đàm phán về biên giới với Trung Quốc,” (“Tasks for the border provinces to prepare for the border negotiations with China”). CMPO, Folder 10464, pp. 32–36.Google Scholar
CPMO, Folder 10776 1. Phan Hiền (“Vice-Minister Phan Hien”), Trưởng đòan đòan đàm phán (“Head of the border negotiation team”), gữi cho Phòng Phủ Thủ Tướng, ngày 31 tháng 3 năm 1978 (“sent to the Office of the Prime Minister on 31 March 1978”), “Báo cáo đàm phán 6 tháng 10-1977-3-1978” (“Report on the [border] negotiation in the past six months from October 1977 to March 1978”). CMPO, Folder 10776, pp. 1–10.Google Scholar
CPMO, Folder 10776 2. Phan Hiền-Trưởng đòan Đòan đàm phán, gữi cho Phủ Thủ Tướng ngày 03/02/1978 (“Phan Hien, Chief of DRV's border negotiation delegation, sent to the Prime Minister's Office on 3 February 1978”), “Báo cáo về đợt đàm phán biên giới Việt Trung từ ngày 12/01–24/01/1978” (“Report on the Sino-Vietnamese border negotiations from 12 to 24 January 1978”). CMPO, Folder 10776, pp. 11–25.Google Scholar
CPMO, Folder 10778 1. Công ty nhập khẩu thiẽt bị toàn bộ Trung Quốc, Bộ Ngọai Thương gửi ĐỗMười ngày 13/05/1978 (“Technoimport, the Ministry of Foreign Trade sent to Deputy Prime Minister Do Muoi on 13 May 1978”), “Báo cáo diễn biến gần đây về các công trình thiết bị toàn bộ Trung Quốc” (“Report on recent developments concerning industrial projects China pledged to build”). CMPO, Folder 10778, pp. 61–63.Google Scholar
CPMO, Folder 10778 2. Công ty nhập khẩu thiẽt bị tòan bộ và kỹ thuật, Bộ Ngoại thương gữi cho Phủ Thủ Tướng ngày 15/06/1978 (“Technoimport, the Ministry of Foreign Trade sent to the Prime Minister's Office on 15 June 1978”),“Báo cáo về các công trình thiẽt bị tòan bộ phí Trung Quõc đơn phương tuyên bõ hủy bỏ trong tháng 05/1978” (“Report on the industrial projects China unilaterally declared to cancel in May 1978”). CMPO, Folder 10778, pp. 71–73.Google Scholar
CPMO, Folder 11320 Bộ Ngọai giao (“Ministry of Foreign Affairs”), (So 675/VP) gữi cho Ban Bí thư và Phủ Thủ Tướng (“To the General Secretary and the Prime Minister's Office on 11/07/1979”), “Công Văn của Bộ Ngọai giao kín chỉ thị ngăn chắn xung đốt biên giới Việt-Trung, 1979.” CMPO, Folder 11320, pp. 1–4.Google Scholar
Amer 1992 Amer, Ramses. “The Chinese Minority in Vietnam since 1975.” Ilmu masyarakat: terbitan Persatuan Sains Sosial Malaysia (“Sociology: Proceedings of the Malaysian Social Science Association”) 22 (1992), pp. 139.Google Scholar
Ang 2002 Ang, Cheng Guan. The Vietnam War from the Other Side: The Vietnamese Communists’ Perspective. New York, N.Y.: RoutledgeCurzon, 2002.Google Scholar
Chanda 1986 Chanda, Nayan. Brother Enemy: The War after War. New York: Macmillan, 1986.Google Scholar
Chang 1986 Chang, Pao-min. The Sino-Vietnamese Territorial Dispute. The Washington Papers, no. 118. New York: The Center for Strategic and International Studies, Georgetown University and Praeger Publishers, 1986, pp. 2535.Google Scholar
Chang 1982a Chang, Pao-min. Beijing, Hanoi and the Overseas Chinese, China Research Monograph, no. 24. Berkeley: Center for Chinese Studies, 1982.Google Scholar
Chang 1982b Chang, Pao-min. “The Sino-Vietnamese Dispute over the Ethnic Chinese.” China Quarterly 90 (June 1982), pp. 195230.CrossRefGoogle Scholar
Chen 2001 Chen, Jian. Mao's China and the Cold War. Chapel Hill: University of North Carolina Press, 2001.Google Scholar
Dauphin 1989 Dauphin, Antoine. “La Frontiére sino-vietnamienne de 1895-1896 à nos ours.” Les Frontiéres du Vietnam, ed. Lafont, P. B., pp. 104–18. Paris: Editions L'Harmattan, 1989.Google Scholar
Duiker 1986 Duiker, William J.China and Vietnam: The Roots of Conflict. Berkeley: Center for Chinese Studies, 1986.Google Scholar
Fforde 1989 Fforde, Adam. The Agrarian Question in North Vietnam, 1974–1979: A Study of Cooperator Resistance to State Policy. Armonk, N.Y.: M. E. Sharpe, 1989.Google Scholar
Fforde and de Vylder 1996 Fforde, Adam and Stefan, de Vylder. From Plan to Market: The Economic Transition in Vietnam. Boulder, Colo.: Westview Press, 1996.Google Scholar
Garver 1992 Garver, John W. “China's Push through the South China Sea: The Interaction of Bureaucratic and National Interests.” China Quarterly 132 (1992), pp. 9991028.CrossRefGoogle Scholar
Giebel 2004 Giebel, Christoph. Imagined Ancestries of Vietnamese Communism: Ton Duc Thang and the Politics of History and Memory. Seattle, Wash.: University of Washington Press, 2004.Google Scholar
Goscha 2006 Goscha, Christopher E. “Vietnam, The Third Indochina War and the Meltdown of Asian Internationalism.” In The Third Indochina War: Conflict between China, Vietnam and Cambodia, 1972–79, eds. Odd Arne Westad and Sophie Quinn-Judge, pp. 152–86. Abingdon and New York: Routledge, 2006.Google Scholar
Han 2009 Xiaorong, Han. “Spoiled Guests or Dedicated Patriots? The Chinese in Northern Vietnam, 1954–1978.” International Journal of Asian Studies 6:1 (2009), pp. 130.Google Scholar
Hyer 1995 Hyer, Eric. “The South China Sea Disputes: Implications of China's Earlier Territorial Settlements.” Pacific Affairs 68:1 (1995), pp. 3454.CrossRefGoogle Scholar
Inoguchi 1975 Takashi, Inoguchi. “China's Intervention in Vietnam and its Aftermath, 1768–102.” Journal of Law and Diplomacy 73:5 (1975), pp. 3683.Google Scholar
Kenny 2002 Kenny, Henry. Shadow of the Dragon: Vietnam's Continuing Struggle with China and the Implications for U.S. Foreign Policy. Dulles, Va.: Brassey's, Inc., 2002.Google Scholar
Kerkvliet 1995 Kerkvliet, Benedict J. Tria. “Village–State Relations in Vietnam: The Effect of Everyday Politics on Decollectivization.” Journal of Asian Studies 54:2 (1995), pp. 396418.CrossRefGoogle Scholar
Lưu 1995 Lưu Văn Lợi, . Cuộc Tranh Chấp Việt-Trung Về Hai Quần Đảo Hoàng Sa và Trường Sa (“Sino-Vietnamese dispute over the two Paracel and Spratly Islands”). Hanoi: Nhà Xuất bản Công An Nhân dân (“Public Security Publishing House”), 1995.Google Scholar
Morris 2006 Morris, Stephen J. “The Soviet-Chinese-Vietnamese Triangle in the 1970s: The View from Moscow.” Reprinted In Behind the Bamboo Curtain: China, Vietnam, and the World Beyond Asia, ed. Priscilla, Roberts, pp, 405–32. Stanford, Calif.: Stanford University Press, 2006. Original publication: Washington: Woodrow Wilson Center, Cold War International History Project Working Paper no. 25 (April 1999).CrossRefGoogle Scholar
Morris 1999 Morris, Stephen J. Why Vietnam Invaded Cambodia: Political Culture and the Causes of War. Stanford, Calif.: Stanford University Press, 1999.CrossRefGoogle Scholar
Ngo 2006 Ngo, Long Vinh. “The Socialization of South Vietnam.” In The Third Indochina War: Conflict between China, Vietnam and Cambodia, 1972–79, eds. Odd, Arne Westad and Sophie, Quinn-Judge, pp, 126–51. Abingdon and New York: Routledge, 2006.Google Scholar
Nguyen 1993 Nguyen Khac Vien, . Vietnam: A Long History. Hanoi: Thế Giới Publishers, 1993.Google Scholar
Nguyen 2006 Nguyen, Lien-Hang T. “The Sino-Vietnamese Split and the Indochina War.” In The Third Indochina War: Conflict between China, Vietnam and Cambodia, 1972–79, eds. Odd, Arne Westad and Sophie, Quinn-Judge, pp, 1232. Abingdon and New York: Routledge, 2006.Google Scholar
Nguyễn 1959 Nguyễn Ngọc Tuyên, . Quan hệ gữi cách mạng Trung Quốc và cách mạng Việt-Nam (“Relations between the Chinese revolution and the Vietnamese revolution”). Nhà Xuất Bản Sự Thật, Hanoi, 1959 (“Hanoi: Su That Publishing House, 1959”).Google Scholar
O'Dowd 2007 O'Dowd, Edward C. Chinese Military Strategy in the Third Indochina War. New York: Routledge, 2007.CrossRefGoogle Scholar
Olsen 2006 Olsen, Mari. “Forging a New Relationship: The Soviet Union and Vietnam, 1955.” In Behind the Bamboo Curtain: China, Vietnam, and the World Beyond Asia, ed. Priscilla, Roberts, pp. 97126. Stanford, Calif.: Stanford University Press, 2006.CrossRefGoogle Scholar
Path forthcomingKosal Path, . “Hanoi's Response to Beijing's Enthusiasm to Aid North Vietnam, 1970–72.” Journal of Vietnamese Studies, forthcoming.Google Scholar
Path 2011Kosal Path, . “The Economic Factor in the Sino-Vietnamese Split, 1972–75: An Analysis of Vietnamese Archival Sources.” Cold War History, first published online on: 18 April 2011 (iFirst).CrossRefGoogle Scholar
Quinn-Judge 2005 Quinn-Judge, Sophie. “The Ideological Debate in the DRV and the Significance of the Anti-Party Affair, 1967–68.” Cold War History 5:4 (2005), pp. 479500.CrossRefGoogle Scholar
Ross 1988 Ross, Robert S. The Indochina Triangle: China's Vietnam Policy, 1975–1979. New York: Columbia University Press, 1988.Google Scholar
SarDesai 1992 SarDesai, D. R. Vietnam: The Struggle for National Identity. 2nd ed.Boulder, Colo.: Westview Press, 1992.Google Scholar
Taylor 1986 Taylor, Keith. “Notes on the Viet Dien U Linh Tap (Spiritual Powers of the Viet Realm).” Vietnam Forum 8 (summer/fall 1986), pp. 2659.Google Scholar
Taylor 1983 Taylor, Keith W. The Birth of Vietnam. Berkeley and Los Angeles: University of California Press, 1983.CrossRefGoogle Scholar
Tønnesson 2000 Tønnesson, Stein. “Vietnam's Objectives in the South China Sea: National or Regional Security?Journal of Contemporary Southeast Asia 22:1 (2000), pp. 199220.CrossRefGoogle Scholar
Tretiak 1979 Tretiak, Daniel. “China's Vietnam War and Its Consequences.” China Quarterly 80 (1979), pp. 740–67.CrossRefGoogle Scholar
Truong 1967 Truong Buu Lam. Patterns of Vietnamese Response to Foreign Intervention: 1858–1900, Monograph Series no. 11, Southeast Asia Studies. New Haven: Yale University Press, 1967.Google Scholar
Ungar 1987–1988 Ungar, E. S. “The Struggle over the Chinese Community in Vietnam, 1946–1986.” Pacific Affairs 60:4 (1987–88), pp. 596614.CrossRefGoogle Scholar
Vo 1990 Vo Nhan Tri, . Vietnam's Economic Policy since 1975. Singapore: Institute of Southeast Asian Studies, 1990.CrossRefGoogle Scholar
Westad 1998a Westad, Odd Arne. “History, Memory and the Languages of Alliance-Making.” In 77 Conversations between Chinese and Foreign Leaders on the Wars in Indochina, 1964–1977, eds. Odd Arne, Westad et al. , pp. 819. Washington: Woodrow Wilson Center, Cold War International History Project Working Paper no. 22, May 1998.Google Scholar
Westad 1998b Westad, Odd Arne et al. , eds. 77 Conversations between Chinese and Foreign Leaders on the Wars in Indochina, 1964–1977. Washington: Woodrow Wilson Center, Cold War International History Project Working Paper no. 22, May 1998.Google Scholar
Westad 2006 Westad, Odd Arne. “Introduction: War to Peace to War in Indochina.” In The Third Indochina War: Conflict between China, Vietnam, and Cambodia, 1972–79, eds. Westad, Odd Arne and Quinn-Judge, Sophie, pp. 111. London and New York: Routledge, 2006.CrossRefGoogle Scholar
Wolters 1995 Wolters, Oliver W. “On Telling a Story of Vietnam in the Thirteen and Fourteenth Centuries.” Journal of Contemporary Southeast Asian Studies 26:1 (1995), pp. 6374.CrossRefGoogle Scholar
Wolters 1988 Wolters, Oliver W. Two Essays on Dai-Viet in the Fourteenth Century. New Haven: Council on Southeast Asian Studies, Yale University, 1988.Google Scholar
Womack 2006 Womack, Brantly. China and Vietnam: The Politics of Asymmetry. Cambridge: Cambridge University Press, 2006.CrossRefGoogle Scholar
Woodside 1979 Woodside, Alexander. “Nationalism and Poverty in the Breakdown of Sino-Vietnamese Relations.” Pacific Affairs 52:3 (1979), pp. 381409.CrossRefGoogle Scholar
Zhai 2000 Zhai, Qiang. China and the Vietnam Wars, 1950–1975. Chapel Hill: The University of North Carolina Press, 2000.Google Scholar
Zhang 2006 Zhang, Shu Guang. “Beijing's Aid to Hanoi and the U.S.-China Confrontations.” In Behind the Bamboo Curtain: China, Vietnam, and the World Beyond Asia, ed. Pricilla, Roberts, pp, 264–66. Stanford, Calif.: Stanford University Press, 2006.Google Scholar
Zhang 2005 Zhang, Xiaoming. “China's 1979 War with Vietnam: A Reassessment,” China Quarterly 184 (2005), pp. 851–74.CrossRefGoogle Scholar